cách tính khối lượng gỗ , cách xem thước lỗ ban

cách tính khối lượng gỗ , gỗ tròn , gỗ vuông , gỗ trữ nhật , nội thất nguyên vũ xin giới thiệu với các bạn cách tính các loại gỗ cơ bản , vã cách xem thước lỗ ban

+ Đối với gỗ tròn
Thể tích (Mét khối – m³) = L x S
 Trong đó:
 • L là chiều dài gỗ có thể dùng thước để đo từ đầu đến cuối gỗ• S là diện tích mặt cắt tròn
+ Đối với gỗ vuông
Thể tích (Mét khối – m³) = H x a x a
 Trong đó:
 • H là chiều dài khối gỗ có thể dùng thước đo tương tự khối tròn• a là độ dài cạnh của khối vuông
+ Đối với gỗ chữ nhật
Thể tích (Mét khối – m³) = H x a x b
 Trong đó:
 • H là chiều dài khối gỗ có thể dùng thước đo tương tự khối tròn.• a l

Tính toán được khối lượng gỗ giúp cho bạn dễ dàng hơn trong việc xác định giá cả cũng như lượng gỗ cần sử dụng cho các dự án của mình. Thế nhưng, việc tính toán khối lượng gỗ không phải là điều dễ dàng với nhiều người, đặc biệt là những người mới – không am hiểu về lĩnh vực lâm nghiệp. Hiểu được điều này, bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ chia sẻ đến các bạn cách tính khối gỗ tròn đơn giản nhất.

Cách tính khối lượng gỗ tròn m3

Các loại gỗ trên thị trường được cung cấp, phân phối với nhiều dạng kích thước, hình dạng, cùng với đó những công thức, cách tính khối gỗ tròn khác nhau. Dưới đây là một số cách tính khối gỗ tròn thông dụng, phổ biến nhất bạn nên biết đến.

Cách tính m3 khối tròn

Gỗ tròn là loại gỗ tròn ở hai đầu, hình trụ dài, đây cũng là loại gỗ có giá trị cao về kinh tế. Gỗ tròn được ứng dụng vào nhiều mục đích khác nhau trong đời sống như nguyên liệu chính để sản xuất đồ nội thất, dùng làm xuất khẩu,….

cach tinh khoi go tron

Gỗ tròn được quy đổi từ gỗ đèo tròn, gỗ đèo hộp, gỗ xẻ,…,, cây gỗ tròn rất đa dạng như: thông, gỗ mun, kền kền, căm xe, sến, xoan đào,…. Hiện nay, gỗ tròn được sử dụng phổ biến ở nước ta và được chia làm hai loại chính gồm:

Loại có chiều dài 1 mét trở lên với đường kính từ 8cm đến 20cm, loại thứ hai có đường kính lớn trên 20cm và chiều dài 0,2cm.

Để biết chính xác m3 gỗ tròn bao nhiêu ta sẽ áp dụng công thức tính như sau:

V=L x S, trong đó V là thể tích mét khối gỗ tròn, L là chiều dài và S là tiết diện, tích mắt cắt tròn. Đối với những trường hợp khối gỗ tròn có hai đầu không bằng nhau, S trong công thức sẽ được tính bằng tiết diện hai đầu khúc gỗ chia 2, cụ thể: S= (S1 + S2)/2 với S1, S2 là tiết diện 2 mặt cắt khúc gỗ.

Cách tính m3 khối vuông

Gỗ vuông là loại gỗ được lấy ra từ nguyên liệu gỗ tròn, so với gỗ tròn giá cả của dòng gỗ vuông thấp hơn. Gỗ vuông là gỗ có độ vuông ở hai đầu, hình trụ dài, loại gỗ này cũng được ứng dụng nhiều trong cuộc sống như làm đồ trang trí, vật dụng nội thất, mang đi xuất khẩu,…

Cách tính m3 khối vuông

Công thức tính m3 khối gỗ vuông sẽ dựa vào chiều dài của khối gỗ cần tính nhân với chiều dài cạnh khối gỗ vuông. Cụ thể công thức theo dạng mô phỏng toán học như sau: với V là thể tích mét khối gỗ, H là chiều dài khối gỗ và a là chiều dài cạnh khối vuông ta có:

V=H x a x a

Cách tính m3 khối gỗ ván

Cách tính m3 khối gỗ ván

Gỗ ván hay còn được biết đến là gỗ xẻ, đây là gỗ có dạng hình hộp dài nên công thức tính m3 gỗ ván cũng tương đối đơn giản. Việc tính m3 khối gỗ ván dù 1 tấm hay toàn bộ các tầm đều dựa vào cách tính thể tích hình hộp với công thức:

V= L x b x h, với V là thể tích gỗ ván, L là chiều dài khối gỗ, b là chiều rộng và h là độ dày hay chiều cao, tất cả số liệu được quy về mét.

Công thức cách tính khối lượng gỗ tròn

Muốn biết được trọng lượng của loại gỗ đó bao nhiêu, bạn chỉ cần có chính xác về số mét khối gỗ, cũng như khối lượng riêng của từng loại gỗ đó. Trên cơ sở các số liệu đó, ta sẽ tính ra được khối lượng gỗ tròn dựa theo công thức:

m= D x V với m là khối lượng gỗ, D là khối lượng riêng của từng loại gỗ, V là thể tích m3 gỗ.

Ví dụ cụ thể hơn về công thức cách tính khối lượng gỗ tròn để bạn nắm rõ: gỗ căm xe có khối lượng riêng D= 1000kg/m3, với thể tích V= 5m3, ta có khối lượng gỗ căm xe: m= D x V = 1000 x 5= 5000kg.

Tùy thuộc vào từng loại gỗ khác nhau, sẽ có khối lượng riêng của gỗ khác nhau, bạn có thể tham khảo thêm tại các địa chỉ cung cấp gỗ uy tín.

1 m3 gỗ bằng bao nhiêu m2?cách tính khối lượng gỗ

Sẽ rất khó khi quy đổi từ m3 về m2 do tỷ lệ này khó tính và có sự chênh lệch, sai số, rất khó áp dụng trong cuộc sống. Chính vì lẽ đó, trong thực tế không có công thức nào chỉ rõ quy đổi 1 m3 gỗ bằng bao nhiêu m2.

1 m3 gỗ bằng bao nhiêu m2?

Như vậy, trên đây là những cách tính khối gỗ tròn mà xưởng đồ gỗ Quang Tùng tìm hiểu và cung cấp để quý bạn đọc được rõ hơn. Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ sửa chữa đồ gỗ liên hệ chúng tôi theo địa chỉ:

+ Đối với gỗ tròn
Thể tích (Mét khối – m³) = L x S
 Trong đó:
 • L là chiều dài gỗ có thể dùng thước để đo từ đầu đến cuối gỗ• S là diện tích mặt cắt tròn
+ Đối với gỗ vuông
Thể tích (Mét khối – m³) = H x a x a
 Trong đó:
 • H là chiều dài khối gỗ có thể dùng thước đo tương tự khối tròn• a là độ dài cạnh của khối vuông
+ Đối với gỗ chữ nhật
Thể tích (Mét khối – m³) = H x a x b
 Trong đó:
 • H là chiều dài khối gỗ có thể dùng thước đo tương tự khối tròn.• a là chiều rộng của mặt cắt• b là chiều dài của mặt cắt

Thước lỗ ban là cây thước được sử dụng phổ biến trong xây dựng nhà cửa. Việc thiết kế cửa theo phong thủy nhằm mang lại may mắn, tài lộc cho gia đình. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về cách sử dụng thước lỗ ban sao cho chuẩn xác và phù hợp nhất. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết cho bạn cách lựa chọn và sử dụng thước lỗ ban. sửa chữa đồ gỗ tại hà nội

cách tính khối lượng gỗ , HƯỚNG DẪN XEM THƯỚC LỖ BAN

Thước lỗ ban là gì?

Thước lỗ ban được hiểu là loại thước xây dựng được sử dụng để đo đạc nhà cửa, làm mộ,….Thước gồm có các số đo với phần đo độ dài và phần xác định cung tốt – xấu để lựa chọn được kích thước đẹp, phù hợp phong thủy nhất khi xây dựng.

Thước lỗ ban là gì?

Tên gọi của thước bắt nguồn từ người thợ mộc tên là Ban họ Công. Đây cũng được xem là ông tổ nghề thợ mộc ở nước Lỗ.

Cấu tạo thước lỗ ban

Thước lỗ ban có 4 hàng như sau:

  • Hàng 1: Kích thước lỗ ban tính theo đơn vị cm
  • Hàng 2: Các cung theo thước lỗ ban 38.8cm
  • Hàng 3: Các cung theo thước lỗ ban 42.9cm
  • Hàng 4: Hàng trên cùng là số đo theo thước riêng của người dân tại Đài Loan, Phúc Kiến và Hồng Kông.

Theo đó, hàng 2 và 3 có ký hiệu cung đen (xấu) và cung đỏ (tốt). Do đó, khi tiến hành đo đạc xây dựng, bạn nên chon kích thước lỗ ban đỏ và tránh kích thước lỗ ban đen.

Bên cạnh đó, hiện nay thước lỗ ban còn có kiểu thước 52.2cm dành cho các khoảng không thông thủy như: cửa chính, cửa sổ,….và các khoảng lọt lòng của các phòng. Do đó bạn có thể lựa chọn sao cho phù hợp nhất.

Ý nghĩa thước lỗ ban

Ý nghĩa thước lỗ ban

Thước lỗ ban được sử dụng trong xây dựng nhà cửa, mộ phần hoặc đo đạc thiết kế để đảm bảo tính phong thủy. Hiện nay, nhiều kiến trúc sư sử dụng số do thước phong thủy lỗ ban để đáp ứng nhu cầu xây dựng nội thất, kiến trúc,….nhằm mang lại cuộc sống tốt đẹp cho gia chủ.

Tùy thuộc vào loại thước tử vi mà thước lỗ ban sẽ có các ứng dụng khác nhau như:

  • Thước lỗ ban dương trạch trong xây dựng nhà cửa: Làm cổng, đo kích thước cửa lỗ ban, chiều dài, chiều cao, chiều rộng nhà ở,….
  • Thước lỗ ban âm trạch trong xây dựng mộ phần: Đo chiều cao x dài x rộng cũng như vị trí đặt mộ phần,….
  • Thước lỗ ban thợ mộc: thiết kế nội thất nhà ở.

cách tính khối lượng gỗ Thước lỗ ban chuẩn theo phong thủy

Hiện nay, thước lỗ ban được phân loại dựa theo các tiêu chí dưới đây:

Các loại thước lỗ ban phân theo ứng dụng

Nếu dựa theo ứng dụng, thước lỗ ban có 2 loại là thước lỗ ban âm trạch và thước lỗ ban dương trach. Cụ thể như sau:

  • Thước lỗ ban âm trạch: Đo thiết kế, xây dựng mộ phần cho người đã mất. Kích thước lỗ ban âm phần có chiều dài 38.8cm và được gọi là thước lỗ ban 39.
  • Thước lỗ ban dương trạch: Ứng dụng trong xây dựng nhà ở và thiết kế nội thất với 2 loại kích thước là chiều dài 42.9cm và 52.2cm nên được gọi là thước lỗ ban 43 và thước lỗ ban 52.

Phân theo cách đo thước lỗ ban

  • Thước lỗ ban đặc: Đây là thước lỗ ban 42,9cm được dùng để đo khối đặc kệ bậc, kệ bếp, kích thước cánh cửa, tủ quần áo, giường, bàn học, bàn ăn,…..
  • Thước lỗ ban thông thủy: Đây là thước lỗ ban 52.2cm dùng trong xây dựng đo lưu thông không khí, kích thước rỗng,….

Phân theo hình thức lỗ ban

Dựa theo hình thức thì thước lỗ ban có các loại sau:

  • Thước lỗ ban vật lý

Đây là hình thức thước nguyên thủy bằng gỗ với chiều dài 42.9cm. Bên cạnh chất liệu gỗ thì hiện nay thước còn được làm từ nhiều chất liệu khác như: sắt lá dẻo, nhựa,…

Đa số các loại thước lỗ ban này được kết hợp vào các thước xây dựng để giúp việc đo đạc, xác định kích thước lỗ ban chuẩn, đẹp khi thiết kế, xây dựng nhà ở như: thước lỗ ban 5m, 7m, 12m,….

Cách sử dụng thước lỗ ban vật lý khá đơn giản, bạn chỉ cần chọn các ô có cả cung lớn và bé có màu đỏ là kích thước lỗ ban đẹp, tránh các cung đen.

  • Thước lỗ ban online

Với công nghệ ngày càng phát triển, hiện nay thước lỗ ban online được ra đời dựa trên các áp hoặc ứng dụng. Người dùng có thể tải thước về máy tính, điện thoại để sử dụng.

Hiện nay có đa dạng thước lỗ ban như: 38.8 online, thước lỗ ban 52 online,….để bạn có thể tra cứu. Thước lỗ ban online hiện được sử dụng nhiều bởi nó giảm các sai số nhất định so với thước lỗ ban vật lý.

Cách sử dụng thước lỗ ban

Dưới đây là chi tiết các cách sử dụng thước lỗ ban theo từng mục đích:

  • Đo kích thước thông thủy: Đo kích thước thông khí của khung cửa, không đo cánh cửa. Kích thước lỗ ban cửa được tính từ mép trong của cửa và nên đo cả chiều cao lẫn chiều rộng.
  • Đo kích thước đặc: Để đo chiều cao nhà thì nên đo từ mặt cốt sàn dưới lên mặt cốt sàn trên, gồm cả lớp sát sàn. Nếu đo vật dụng giường tủ, bàn ghế, cửa cổng, tủ quần áo,…thì nên đo phủ bề dài rộng, cao.
Cách sử dụng thước lỗ ban

Sau khi đo kích thước đặc thì nên chọn kích thước đẹp trong 4 cung tốt là: Cung Tài – Nghĩa – Quan – Bản. Có 2 loại kích thước đặc như sau:

  • Thước đo chi tiết nhà với chiều dài mỗi cung là 53,62mm
  • Thước đo nội thất có chiều dài mỗi cung là 48,75mm
  • Kích thước phần âm: Cách đo tương tự kích thước đặc.

cách tính khối lượng gỗ Cách đọc thước lỗ ban chuẩn nhất

Dưới đây là cách đọc thước lỗ ban chuẩn nhất:

  • Xem thước lỗ ban 52,2 cm

Cách tính thước lỗ ban 52cm: thước chia thành 8 cung lớn theo thứ tự từ cung Quý Nhân, Hiểm Họa, Thiên Tai, Thiên Tài, Nhân Lộc, Cô Độc, Thiên Tặc, Tể Tướng. Chỉ số thước lỗ ban mỗi cung là 65m, mỗi cung lớp được chia làm 5 cung nhỏ dài 13mm. Như vậy, hết 52,2cm thì các cung sẽ lặp lại và có 4 cung xấu, 4 cung tốt.

  • Cung Quý Nhân (tốt): Cuộc sống gia đình thịnh vượng, may mắn, được quý nhân phù trợ. Con cái thông minh, thành đạt. Các cung nhỏ gồm: Quyền lộc, Trung Tín, Tác Quan, Phát Đạt, Thông Minh
  • Cung Hiểm Họa (xấu): Gia đình phá sản, dễ bệnh tất, con cháu không hiếu thuận. Các cung nhỏ gồm: Án Thành, Hỗn Nhân, Thất Hiếu, Tai Họa, Trường Bệnh
  • Cung Thiên Tai (xấu): Dễ gặp thị phi, mất tiền của, ốm đau, gia đình bất hòa. Các cung nhỏ gồm: Hoàn Tử, Quan Tài, Thân Tàn, Thất Tài, Hệ Quả
  • Cung Thiên Tài (tốt): gia đình may mắn, làm ăn phát đạt, con cái chăm chỉ, ngoan ngoãn. Các cung nhỏ gồm: Thi Thơ, Văn Học, Thanh Quý, Tác Lộc, Thiên Lộc
  • Cung Nhân Lộc (tốt): Phú quý, gia đình phát triển, có lộc về con cái. Cung nhỏ gồm: Trí Tôn, Phú Quý, Tiến Bửu, Thập Thiện, Văn Chương.
  • Cung Cô Độc (xấu): Chia ly, đau thương, mất tiền của, dễ mất người. Cung nhỏ gồm: Bạc Nghịch, Vô Vọng, Ly Tán, Tửu Thục, Dâm Dục,
  • Cung Thiên Tắc (xấu): Gặp tai họa, bệnh tận, dễ rơi vào vòng lao lý. Cung nhỏ gồm: Phong Bệnh, Chiêu Ôn, Ơn Tài, Ngục Tù, Quan Tài.
  • Cung Tể Tướng (tốt): Công việc thuận lợi, con cái phát triển, được quý nhân giúp đỡ. Cung nhỏ gồm: Đại Tài, Thi Thơ, Hoạch Tài, Hiếu Tử, Quý Nhân.
  • Xem thước lỗ ban 42,9 cm
Cách đọc thước lỗ ban chuẩn nhất

Thước được chia làm 8 cung lớn với chiều dài mỗi cung là 53,625mm gồm các cung sau: Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Nạn, Hại, Mạng. Mỗi cung gồm 4 cung nhỏ với chiều dài mỗi cung 13,4mm. Hết 42,9cm sẽ lặp lại vòng cung như ban đầu.

Ý nghĩa của các cung trên thước lỗ ban 43cm:

Cung số 1: Cung Tài (tiền bạc – tốt)

  • Tài đức: có tài và có đức
  • Báo khố: có kho quý
  • Đạt được sáu điều ưng ý
  • Nghênh phúc: Đón điều phúc

Cung số 2: Cung Bệnh (ốm đau, bệnh tật – xấu)

  • Thoát tài: mất tiền
  • Công sự: bị đến cửa quan
  • Lao chấp: bị tù đày
  • Cô quả: đơn lẻ

Cung số 3: Cung Ly (ly tán, chia lìa, xa cách – xấu)

  • Trưởng khố: cầm cố đồ đạc
  • Kiếp tài: của cải mắc tài
  • Quan quỷ: công việc kém tối
  • Thất thoát: bị mất mát

Cung số 4: Cung Nghĩa (nghĩa khí, nghĩa tình – tốt)

  • Thêm đinh: thêm người con trai
  • Ích lợi: có lợi lộc
  • Quý tử: sinh con quý, có tiền đồ
  • Dại cát: nhiều may mắn

Cung số 5: Cung Quan (chức vụ, quyền lực – Tốt)

  • Thuận khoa: Công danh rộng mở
  • Hoành tài: tiền nhiều
  • Tiến ích: ích lợi tăng
  • Phú quý: Giàu sang

Cung số 6: Cung Kiếp (kiếp nạn, tai ương – xấu)

  • Tử biệt: chết chóc
  • Thoái khẩu: mất người
  • Ly hương: xa quê, nghèo khó
  • Tài thất: mất tiền

Cung số 7: Cung Hại (tai họa – xấu)

  • Tai chí: tai nạn đến
  • Tử tuyệt: chết chóc
  • Bệnh lâm: mắc bệnh
  • Khẩu thiệt: cãi nhau

Cung số 8: Cung Bản (bản thân, số mệnh – tốt)

  • Tài chí: tiền tài đến
  • Đăng khoa: đỗ đạt
  • Tiến bảo: Được dâng của quý
  • Hưng vượng: làm ăn phát đạt
  • Xem đọc thước lỗ ban 38,8 cm (39)

Cách tính kích thước lỗ ban 39: Thước chia thành 10 cung lớn bắt đầu từ cung thước lỗ ban Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài. Chiều dài mỗi cung là 39cm, mỗi cung lớn có 4 cung nhỏ dài 9,75mm.

Ý nghĩa cung thước lỗ ban 39:

Cung số 1: Đinh (tốt)

  • Phúc Tinh: người mang lại may mắn may mắn.
  • Cập Đệ: có tiền đồ mở rộng
  • Tài Vượng: Tiền bạc dồi dào, giàu sang.
  • Đăng Khoa: thi cử đỗ đạt, công danh phát

Cung số 2: Hại (xấu)

  • Khẩu Thiệt: thị phi
  • Bệnh Lâm: bệnh tật
  • Tử Tuyệt: gia đạo bất hòa, đoạn tuyệt cháu con
  • Tai Chí: tai họa bất ngờ.
  • Cung số 3: Vượng (tốt)

Thiên Đức: có phúc lộc trời ban

  • Hỉ Sự: nhân duyên tốt
  • Tiến Bảo: số kiếp giàu sang
  • Nạp Phúc: phú quý, vận may, cát tường

Cung số 4: Khổ (xấu)

  • Thất Thoát: mất tiền của
  • Quan Quỷ: mất chức quyền, kiện tụng
  • Kiếp Tài: bị cưới cửa
  • Vô Tự: không may về con cái

Cung số 5: Nghĩa (tốt)

  • Đại Cát: nhiều phúc lộc, may mắn
  • Tài Vượng: may mắn và giàu sang
  • Ích Lợi: may mắn, tốt lành.
  • Thiên Khố: tiền bạc đến bất ngờ

Cung số 6: Quan (tốt)

  • Phú Qúy: giàu sang
  • Tiến Bảo: được lộc quý
  • Hoạch Tài: lắm tiền, nhiều cửa
  • Thuận Khoa: công danh, thành đạt

Cung số 7: Tử (xấu)

  • Ly Hương: tha hương cầu thực
  • Tử Biệt: có người mất
  • Thoái Đinh: con trai mất
  • Thất Tài: hao tốn tiền của

Cung số 8: Hưng (tốt)

  • Đăng Khoa: công danh đỗ đạt
  • Quý Tử: có con ngoan, giỏi
  • Thêm Đinh: thêm con trai
  • Hưng Vượng: giàu có, êm ấm

Cung số 9: Thất (thất thoát, hao hụt)

  • Cô Quả: đơn độc
  • Lao Chấp: lao tù, khốn khổ
  • Công Sự: tranh chấp
  • Thoát Tài: mất tiền của

Cung số 10: Tài Lộc (tốt)

  • Nghinh Phúc: phúc phận đến
  • Lục Hợp: 6 hướng đều tốt
  • Tiến Bảo: may mắn tiền bạc
  • Tài Đức: có tài và đực

Các số đẹp thước lỗ ban cho nhà ở

Thước lỗ ban được sử dụng trong xây dựng mộ phần và nhà ở để xác định kích thước hợp phong thủy. Dưới đây là các số đẹp thước lỗ ban cho nhà ở mà bạn có thể tham khảo thêm:

Thước lỗ ban số đẹp đo thông thủy

Thước lỗ ban số đẹp đo thông thủy

Để đo thông thủy, người ta sử dụng thước lỗ ban 52, các cung đẹp bao gồm:

Thước lỗ ban số đẹp đo kích thước đặc

Thước lỗ ban số đẹp đo kích thước đặc

Thước lỗ ban đẹp theo phong thủy với hình khối đặc được lựa chọn vào cung tốt. Dưới đây là bảng tra cứu cung số đẹp mà bạn có thể tham khảo thêm:

Kích thước lỗ ban đo bàn thờ đẹp

Thước lỗ ban cho bàn thờ là được sử dụng phổ biến nhất là thước 39. Tùy thuộc theo từng loại bàn thờ như: tủ thờ, bàn thờ treo, bàn thờ thần tài,…..mà kích thước lỗ ban sẽ có sự thay đổi:

Kích thước lỗ ban làm bàn thờ đặt dưới nền dạng tủ thờ:

  • Chiều ngang (dài): 127cm; 157cm; 175cm, 197cm, 217cm …
  • Chiều sâu (rộng): 61cm; 69cm ; 81cm , 97cm, 107cm, 117cm …
  • Chiều cao: 117cm; 127cm …

Bàn thờ treo thông thường theo kích thước phong thủy lỗ ban

  • Kích thước lỗ ban cho bàn thờ treo tường Sâu 48cm (Hỷ Sự) x Rộng 81cm (Tài Vượng)
  • Kích thước bàn thờ treo tường Sâu 48cm (Hỷ sự) x Rộng 88cm (Tiến Bảo)
  • Kích thước bàn thờ treo tường Sâu 49,5cm (Tài Vượng) x Rộng 95cm (Tài Vượng)
  • Kích thước bàn thờ treo tường Sâu 56cm (Tài Vượng) x Rộng 95cm (Tài Vượng)
  • Kích thước bàn thờ treo tường Sâu 61cm (Tài Lộc) x Rộng 107cm (Quý Tử)

Hy vọng rằng những chia sẻ về các loại thước lỗ ban cũng như cách sử dụng thước lỗ ban trong bài viết trên của chúng tôi sẽ thật sự hữu ích với bạn. Từ đó các bạn có thể ứng dụng vào xây dựng để thiết kế và cho ra đời những công trình phù hợp phong thủy, mang lại điều may mắn, tốt lành.

sửa chữa tủ bếp tại nhà hà nội

By anhvu

Call Now

No widgets found. Go to Widget page and add the widget in Offcanvas Sidebar Widget Area.